Cước échantillons giai đoạn 20/7/1876 – 31/5/1879


GỬI NỘI BỘ

Giai đoạn này cước échantillons gửi trong nội địa vẫn áp dụng theo Sắc lệnh số 15 ngày 18/1/1876.

Quy cách trọng lượngMức cước
Dưới 50g5c
Từ 50g đến 100g10c
Từ 100g đến 150g15c
Từ 150g tới 200g20c
Từ 200g tới 250g25c
Từ 250g tới 300g30c

Tới ngày 29/7/1878 có thêm Sắc lệnh số 145 sửa đổi thuế bưu chính nội địa nhưng cước gửi échantillonspapiers d’affaires không thay đổi.

GỬI QUỐC TẾ

Còn biểu cước quốc tế trong giai đoạn này không thể không nhắc tới Nghị định 4/5/1876, nó có hiệu lực tại Đông Dương kể từ ngày 20/7/1876 theo Sắc lệnh số 103. Theo Nghị định này, cước gửi échantillons đi quốc tế chỉ còn một mức chung duy nhất 8c cho mỗi 50g.

VùngMức cước
Châu Âu: Pháp & Algieria, Đức, Áo-Hung, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembourg, Monténégro, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Nga, Serbia, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ,..

Châu Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ,..

Châu Phi: Ai Cập (gồm Nubie & Soudan),..

Châu Mỹ: Brasil, Mỹ, Greenland, Argentina,..

Thuộc địa của Anh: Ấn Độ, các bang (Singapore, Penang, Wellesley, Malacca), Sri Lanka, Laboan, Hongkong, Maurice & Seychelles, Bermuda, Guyane, Jamaica, Canada,..

Thuộc địa của Pháp: Tanger, Tunis, Shanghai, Yokohama, Martinique, Guadeloupe, Guyane, Saint-Pierre, Miquelon, Senegal, Gabou, Réunion, Mayotte, Sainte-Marie, Madagascar, Nouvelle-Caledonie, đảo Marquises, Taiti,..

Thuộc địa Hà Lan: Java, Madura, Sumatra, Bornéo, Bali, Curacao,..

Thuộc địa Tây Ban Nha: Philippines, Marinames, Cuba, Porto-Rico,..

Thuộc địa Bồ Đào Nha: Goa, Macao, Cap-Vert, San-Thomé, Ajuda, Angola, Mozambique, Timor,..
8c cho mỗi 50 grams

Gửi bảo đảm thêm 25c

Biểu cước trên có hiệu lực tới 31/5/1879 sau khi Nghị định ngày 27/3/1879Sắc lệnh số 89 được ban hành nhằm thay đổi biểu cước bưu chính trong quan hệ liên thuộc địa hoặc từ thuộc địa gửi đi quốc tế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Share via
Copy link
Powered by Social Snap