Việc chiếm được Cochinchine một cách dễ dàng tạo điều kiện cho Pháp thiết lập mạng lưới bưu chính. Các bưu cục tại Nam Kỳ xuất hiện sớm hơn so với Bắc Kỳ và Trung Kỳ, tuy nhiên bưu cục trung tâm thì chỉ có một nằm tại Sài Gòn.
Bưu điện Sài Gòn được khai trương vào ngày 1/1/1863, người Pháp đã mang các con tem “Con Ó” tới Nam Kỳ để sử dụng vào tháng 6/1863, ban đầu sử dụng dấu hủy CCH, sau đó sử dụng dấu quân đội. Dấu Saigon Central bắt đầu chính thức được sử dụng từ năm 1884.
BƯU CỤC TRUNG TÂM SÀI GÒN CENTRAL
- Saigon: 1884-1887 | Type B2, 1877-1887
- Saigon Cal: Type D2, 1887-1890
- Saigon Central: Type B, 1882-1920 | Type E3-16d, 1923 | Type E3-16t-CH, 1921-1923 | Type G, 1942 | Type G1, 1928
- SaigonCentral: Type G1, 1921-1943
- Saigon-Central: Con dấu Saigon-Central này tương đối đa dạng: Type E2, 1889-1912 | Type E2-CH, 1911-1923 | Type E2-11t, 1899-1906 | Type E2-13t-CH, 1917-1921 | Type E3-10t, 1897-1904 | Type E3-23t-CH, 1917 | Type E3-26T, 1916-1920 | Type E3-32 points, 1916-1919 | Type F2-10t-Ch, 1919-1920 | Type F2-11t-CH, 1919-1920 | Type F2-12t-CH, 1920-1923 | Type F2-14t, 1922 | Type F2-14t-1922, 1920 | Type G, 1922-1943 | Type G1, 1927-1943 | Type R3, 1933-1938 | Type R4, 1937-1943
- Saigon-Principal: Type G1, 1943-1947 | Type R4, 1943-1945
- Saigon.Principal: Type G1, 1943-1947 | Type R4, 1943-1945
- Saigon R P: Type G1, 1947-1949 | Type V1, 1949-1952 | Type W2, 1952-1956 | Type R4, 1948
CON DẤU CÁC BƯU CỤC TRUNG TÂM KHÁC TẠI SÀI GÒN:
BÊN TRÊN | BÊN DƯỚI | THỜI GIAN |
Imprimes P.P | Saigon-Central | Type F2-CH, 1919 |
Journaux P.P | Saigon | Type G1, 1927-1928 |
Saigon P.P | Cochinchine | Type G1, 1930-1933 |
Journaux | Saigon | Type G1, 1959 |
Recouvrement | Saigon | Type G1, 1948 |
Saigon Chochinchine | Paquebot | Type F2, 1899-1914 |
Saigon | Paquebot | Type G1, 1925-1939 |
Saigon Philatelle | Indochine | Type G, 1950-1951 |
SaigonPhilatelle | Vietnam | 1951-1954 | Type W2, 1955 |
Buu-Hoa | Vietnam | Type W2, 1952-1959 |
Saigon P H O | Cochinchine | Type G, 1945 |
BƯU CỤC CẤP 2
- Saigon-Port: 1882-1928 | Type D2, 1887-1891 | Type E2, 1891-1912 | Type E2-CH, 1912-1928 | Type G, 1928
- Saigon-Khanhhoi: Tới năm 1953 đổi thành Kanhhoi. Type G1, 1925-1930 | Type W3, 1955
- Saigon Messageries Maritimes: 1927-1945 | Type F1, 1923 | Type F1-CH, 1923-1924 | Type G1, 1935-1944
- Saigon Messageries Mmes: Type G, 1936-1944
- Saigon-Tandinh: 1907-1934, 1936-1945, 1946-1975. Type E2, 1908-1910
- Saigon Commerce: 1927-1946. Type G1, 1928-1941 | Type G4, 1941
- Saigon Aeroport: 1949 đổi tên thành Saigon-Phicang. Type V1, 1952-1954 | Type W2, 1952-1958
BƯU CỤC TẠM THỜI
- Saigon Foire: Type G1, 1928
- Saigon Foire Exposition: Type G, 1942/1943
- Foire Exposition du Sud-Vietnam: 1947
- Saigon-Foire-Exposition: Type W2, 1953
- Saigon-Fete Des Telecommunications: Type W2, 1953
BƯU CỤC TƯ NHÂN
- Saigon A: Type G1, 1828-1942 | Type G2, 1942-1943 | Type H2, 1943-1949 | Type V1, 1949-1951 | Type VH2, 1949-1952 | Type WH1, 1953
- Saigon B: Type G1, 1929-1932, 1948 | Type G, 1929-1931 | Type H1, 1949 | Type VH1, 1955-1958
- Saigon C: Type G, 1929 | Type G1, 1930 | Type H1, 1949 | Type VH2, 1950-1952 | Type WH1, 1953-1954
- Saigon D: Type H2, 1949 | Type V1, 1949 | Type VH2, 1950-1952 | Type VH1, 19951-1954
- Saigon E: Type H1, 1948-1950 | Type V1, 1949 | Type VH2, 1951-1952 | Type VH1, 1951-1952
- Saigon F: Type VH2, 1951-1952
- Saigon G: Type VH1, 1955
- Saigon H: Type VH1, 1951-1955
- Saigon I: Type VH1, 1950-1951