GỬI TRONG NỘI BỘ INDOCHINE
Gửi trong nội bộ Indochine, cước échantillons trong giai đoạn này không có sự thay đổi so với giai đoạn 20/7/1876 – 31/5/1879 trước đó.
GỬI ĐI PHÁP & ALGIERIA [1]
Échantillons gửi đi Pháp và Algieria theo Nghị định 27/3/1879 có hiệu lực từ 1/6/1879 được miễn trừ mức phụ thu hàng hải cho khoảng cách >300 hải lý.
Quy cách | Mức cước |
Trọng lượng dưới 100g | 10c |
Mỗi 50g tiếp theo | 5c |
[1] Kể từ 16/11/1880 bổ sung thêm các thuộc địa của Pháp vào danh sách được miễn trừ.
GỬI ĐI CÁC NƯỚC UPU
Cũng kể từ 1/6/1879, Sắc lệnh số 89 ban hành nhằm thực thi Nghị định 27/3/1879 của tổng thống cộng hòa Pháp quy định mức phụ thu hàng hải đối với khoảng cách >300 hải lý áp dụng cho việc trao đổi échantillons đi quốc tế và liên thuộc địa là 3c. Cụ thể:
Cước échantillons gửi đi quốc tế = Cước échantillons gửi đi Pháp & Algieria + 3c
Vùng/lãnh thổ | Trọng lượng | Mức cước |
Châu Âu: Đức, Áo-Hung, Bỉ, Bulgaria, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembourg, Monténégro, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Nga, Serbia, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Châu Á: Nhật Bản, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Afghanistan, Kashmir, Ladakh,.. Châu Phi: Ai Cập, Liberia, Zanzibar (Tanzania),.. Châu Mỹ: Brasil, Mỹ, Greenland, Argentina, Honduras, Mexico, Peru, Salvador,.. Vùng thuộc địa của Anh: Ấn Độ, các bang (Singapore, Penang, Wellesley, Malacca), Hongkong, Maurice & Seychelles, Bermuda, Guyane, Jamaica, đảo Falkland (Foóclân), Terre-Neuve. Vùng thuộc địa của Pháp [2], Hà Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đan Mạch. |
Dưới 50g | 13c |
Từ 50g đến 100g | 16c | |
Từ 100g đến 150g | 24c | |
Từ 150g đến 200g | 32c | |
Từ 200g đến 250g | 40c |
[2] Kể từ 16/11/1880 không còn các thuộc địa của Pháp.
Cho tới 1/10/1881, Nghị định của tổng thống nước cộng hòa Phápban hành ngày 7/9/1881đã bãi bỏ hoàn toàn mức phụ phí nêu trên. Cước échantillons gửi từ Đông Dương tới Pháp & Algieria, thuộc địa Pháp, các nước UPU sẽ áp dụng chung một biểu cước.