Theo Thông tư số 318, kể từ 1/1/1864, cước gửi imprimés từ Nam Kỳ tới Pháp và Algieria điều chỉnh giảm 1c xuống còn 12c cho mỗi 40 grams. Nó có hiệu lực tới 31/12/1866, theo Điều 4, Sắc lệnh ngày 22/11/1866.
Gửi tới các quốc gia và châu lục khác biểu cước imprimés như sau:
Quốc gia, châu lục | Trọng lượng | Mức cước |
Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ | mỗi 40g | 25c |
Sénégal, phần thuộc Pháp tại Coote-d’Or, Gabon | mỗi 40g | 25c |
Ấn Độ (vùng thuộc Pháp) | mỗi 40g | 14c |
Marquises, đảo Société, đảo Basses | mỗi 40g | 32c |
Thuộc địa Anh tại Châu Á, Thượng Hải | mỗi 40g | 14c |
Trung Quốc (trừ Thượng Hải), Nhật Bản, Malacca, Phillippines, Brunei, Malaysia, Thái Lan, Java | mỗi 40g | 14c |
Mỹ, Brasil | mỗi 40g | 25c |
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Gibraltar, Bỉ, Thụy Sĩ, Luxembourg, Đức, Anh, Malta, Hà Lan, Ý, Đan Mạch, Moldova, Romania, Na Uy, Thụy Điển, Nga, Hy Lạp, Áo, Serbia, lãnh địa Pháp tại Thổ Nhĩ Kỳ và Ai Cập | mỗi 40g | 14c |