Cước gửi Imprimés giai đoạn 1/1/1867 – 30/9/1873


GỬI TRONG COCHINCHINE

Theo Sắc lệnh ngày 22/11/1866, kể từ 1/1/1867, biểu cước imprimés trong nước áp dụng như bảng dưới đây. Đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy imprimés có biểu cước nội địa.

Quy cách trọng lượngMức cước
Dưới 5g1c
Từ 5g đến 10g2c
Từ 10g đến 15g3c
Từ 15g đến 20g4c
Từ 20g đến 25g5c
Từ 25g đến 30g6c
Từ 30g đến 35g7c
Từ 35g đến 40g8c
Từ 40g đến 45g9c
Từ 45g đến 100g10c
Từ 100g đến 110g11c
Từ 110g đến 120g12c
Từ 120g đến 130g13c
Từ 130g đến 140g14c
Từ 140g đến 150g15c
Từ 150g đến 160g16c
Từ 160g đến 170g17c
Từ 170g đến 180g18c
Từ 180g đến 190g19c
Từ 190g đến 200g20c
Từ 200g đến 300g30c
Từ 300g đến 400g40c
Từ 400g đến 500g50c
Từ 500g đến 600g60c
Từ 600g đến 700g70c
Từ 700g đến 800g80c
Từ 800g đến 900g90c
Từ 900g đến 1000g100c
Từ 1000g đến 2000g200c
Từ 2000g đến 3000g300c

[1] Trọng lượng gửi tối đa không vượt quá 3kg, kích thước bề mặt không vượt quá 45cm2.

Biểu cước này có hiệu lực tới 30/9/1873 bởi kể từ ngày 1/10/1873, theo Sắc lệnh số 196 ban hành ngày 29/8/1873, thuế bưu chính nội địa Pháp sẽ được áp dụng cho thuế bưu chính nội địa Nam Kỳ. Theo đó, Nam Kỳ sẽ có biểu cước nội địa mới kể từ 1/10/1873 và biểu cước này giống biểu cước nội địa tại mẫu quốc.

GỬI ĐI QUỐC TẾ

Biểu cước imprimés gửi đi quốc tế trong giai đoạn này không có sự khác biệt với giai đoạn 1/1/1864 – 31/12/1866 trước đó ngoại trừ một sự thay đổi duy nhất là gửi đi các đảo Marquises, Basses, Société giảm từ 32c xuống còn 27c (được tô màu đỏ). Mức cước áp dụng cho mỗi 40g.

Quốc gia/vùngMức cước
Pháp & Algieria12c
Réunion, Mayotte, Sainte-Marie thuộc Madagascar12c
Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ25c
Sénégal, Côte-d’Or Gabon25c
Ấn Độ vùng thuộc Pháp14c
Các đảo Marquises, Basses, Société [2]27c
Shanghai14c
Yokohama14c
Thuộc địa Anh tại châu Á14c
Trung Quốc (trừ Shanghai), Philippines, Nhật Bản (trừ Yokohama), Malacca, Malaysia, Mariannes, Thái Lan14c
Brasil25c
Tây Ban Nha & Gibraltar14c
Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Đức, Áo, Ý, Malta, Bồ Đào Nha, Açores & Madère14c
Bưu cục Pháp tại Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Tunisia, Tanger14c
Moldavia, Đan Mạch14c
Thụy Điển, Na Uy, Nga, Ba Lan, Hy Lạp14c
Mỹ25c
Thuộc địa Hà Lan: Java, Bornéo, Célèbes, Sumatra14c

[2] Phần màu đỏ có sự thay đổi với giai đoạn trước.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Share via
Copy link
Powered by Social Snap