Trong giai đoạn 1877-1880, các thuộc địa Pháp được cung cấp dòng tem Sage không răng với rất nhiều mệnh giá và màu sắc khác nhau. Tôi liệt kê từ các danh mục ra có khoảng 22 loại với 13 mệnh giá: 1c, 2c, 4c, 5c, 10c, 15c, 20c, 25c, 30c, 35c, 40c, 75c, 1f. Trong đó mệnh giá 20c không được dùng tại Cochinchine. Mặc dù có nhiều chủng loại nhưng tôi thấy tem Sage dùng để gửi thư tại Đông Dương rất hạn chế.
MỘT SỐ MẪU TEM SAGE THUỘC ĐỊA DÙNG TẠI COCHINCHINE
2c | Phát hành 1877-1878
15 | Phát hành 1877-1879
75c | Phát hành 1878
1 franc | Phát hành 1877
CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI
1. Cước thư gửi đi Pháp, Algieria & thuộc địa Pháp.
Trong khoảng 20 năm tính từ lúc phát hành bộ tem này, cước thư gửi đi Pháp, Algieria và các thuộc địa Pháp áp dụng biểu cước dưới đây:
Quy cách trọng lượng thư | từ 1/4/1877-31/3/1879 | từ 1/4/1879-1898 |
15 grams đầu tiên | 40c | 25c |
Mỗi 15 grams tiếp theo | 40c | 25c |
+ Minh họa mức cước 40c áp dụng đối với thư <15g gửi đi Pháp:
+ Minh họa mức cước 25c áp dụng đối với thư <15g gửi đi Pháp:
Từ 1/4/1879, mức cước thư gửi đi Pháp giảm xuống 25c cho mỗi 15 grams nên các bạn sẽ thấy mệnh giá Sage 25c sẽ thấy xuất hiện trên phong bì khá nhiều.
+ Minh họa mức cước 50c áp dụng đối với thư 15-30g gửi đi Pháp:
Với trọng lượng từ 15-30 grams, mức cước là 50c.
2. Gửi đi các nước UPU.
Từ 1878-1898, biểu cước thư gửi từ Đông Dương tới các quốc gia và châu lục sử dụng bảng dưới đây:
Vùng | Quốc gia | từ 1/4/1877-30/5/1878 | từ 1/6/1878-1881 | 1882-1898 | ||
Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem | Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem | |||
Châu Âu | Pháp & Algieria, Đức, Hà Lan, Hungary, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembour, Monténégro, Na Uy, Bồ Đào Nha, Rumania, Nga, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ | 40c mỗi 15 grams | 70c mỗi 15 grams | 35c mỗi 15 grams | 60c mỗi 15 grams | 25c mỗi 15 grams |
Châu Á | Nhật Bản, phần lãnh thổ Nga (châu Á), Thổ Nhĩ Kỳ (châu Á) | |||||
Châu Phi | Ai Cập | |||||
Châu Mỹ | Brasil, Mỹ, Argentina, Greenland | |||||
Thuộc địa Pháp | Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ: Martinique, Guadeleupe, Guyane, Saint-Pierre & Miquelon |
|||||
Thuộc địa Pháp tại châu Phi: Senegal, Gabon, Mayotte, Sainte-Marie thuộc Madagascar | ||||||
Thuộc địa Pháp tại châu Á: vùng Ấn Độ thuộc Pháp (Pondichéry, Chandernagor, Karikal, Mahé & Yanaon) |
||||||
Thuộc địa Pháp tại châu Đại Dương: Nouvelle-Calédonie, đảo Marquises, Taiti |
||||||
Thuộc địa Anh | Thuộc địa Anh tại châu Á: Ấn Độ, Srilanka, Singapore, Penang, Wellesley & Malacca, Hongkong |
|||||
Thuộc địa Anh tại châu Phi: Maurice, Seychelles | ||||||
Thuộc địa Anh tại châu Mỹ: Bermudes, Guyane, Jamaica, Canada | ||||||
Thuộc địa Tây Ban Nha | Phillipines, Mariannes, Cuba, Posta-Rica | |||||
Thuộc địa Bồ Đào Nha | Macao, Cap-Vert, San-Thomé & Prince, Angola, Mozambique, Timor | |||||
Thuộc địa Hà Lan | Java, Madura, Sumatra, Cèlèbes, Brunei, Billiton, Nouvelle-Guinée, Curacao |
+ Minh họa mức cước 35c áp dụng đối với thư <15g gửi đi các nước UPU:
Mức cước trên áp dụng cho 15 grams đầu tiên và mỗi 15 grams tiếp theo.
Từ sau năm 1881, cước gửi đi các nước UPU giảm từ 35c xuống còn 25c cho mỗi 15 grams.
CƯỚC THƯ QUÂN ĐỘI
Thời điểm sử dụng tem Sage tương ứng với biểu cước thư quân đội trong các giai đoạn sau:
Giai đoạn | 15 grams đầu tiên | 15 grams tiếp theo |
Từ 1/7/1876 tới 30/4/1878 | 25c | 15c |
Từ 1/5/1878 tới 31/12/1898 | 15c | 15c |
Theo như biểu cước trên, kể từ thời điểm 1/5/1878 cho tới 31/12/1898, mức cước đối với thư quân đội gửi đi Pháp là 15c mỗi 15 grams, trước đó áp dụng mức 25c cho 15 grams đầu tiên và 15c cho mỗi 15 grams tiếp theo.
+ Minh họa cước thư quân đội 15c áp dụng từ 1/5/1878 tới 31/12/1898:
Cùng mức cước 15c, bì thư quân đội dưới đây sử dụng tem Sage giá mặt 15c gửi đi Pháp, nó được chuyển tiếp qua Sài Gòn ngày 4/6/1879 trước khi lên đường sang Paris.
Giá mặt 15c Sage dùng tại thuộc địa có 2 màu là màu xám (bì trên) và màu xanh blue (bì dưới). Do 15c đúng bằng với cước thư quân đội nên đây là mệnh giá được sử dụng khá nhiều.