Bảng phụ thu hàng không tới các quốc gia và châu lục áp dụng ngày 10/3/1948


Nghị định số 91/1264 ban hành ngày 10/3/1948 và có hiệu lực ngày 31/3/1948 quy định mức phụ thu hàng không tới các quốc gia và châu lục như sau:

BẢNG 1: PHỤ THU HÀNG KHÔNG TỪ ĐÔNG DƯƠNG TỚI CÁC QUỐC GIA VÀ CHÂU LỤC ÁP DỤNG NGÀY 10/3/1940.

Châu lụcQuốc giaPhụ thu hàng không
PhápPháp120c | 5 grams
Châu ÂuCác quốc gia châu Âu150c | 5 grams
Châu PhiAlgeria, Maroc, Tunisia, Congo, Gabon, Oubangui-Chari, Tchad, Senegal, Guinea, Dohamey, Togo, Cameroun, Cote d’Ivoire, Somalies, Madagascar120c | 5 grams
Nam Phi & các quốc gia thuộc địa Anh, Eritrea, Ethiopia, Somalies (Anh), phía Nam Ai Cập (phần thuộc Anh), Zanzibar275c | 5 grams
Congo (phần thuộc Bỉ), Côte de l’Or, Gambia, Guinea (Bồ Đào Nha), Nigieria250c | 5 grams
Ai Cập125c | 5 grams
Tanger130c | 5 grams
Châu ÁArabia, Iraq, Iran275c | 5 grams
Myanmar, Sri Lanka, đảo Síp (Cyprus)150c | 5 grams
Korea, Philippines, Ấn Độ (vùng thuộc Bồ Đào Nha), Timor100c | 5 grams
Ấn Độ50c | 5 grams
Pakistan80c | 5 grams
Palestin, Syria, Liban, Australia200c | 5 grams
Trung Quốc, trong đó:
– Thượng Hải, Hong Kong50c | 5 grams
– Phần còn lại của Trung Quốc180c | 5 grams
Malaysia30c | 5 grams
Thái Lan20c | 5 grams
Nouvelle Calédonie250c | 5 grams
Nouvelle Zélande, Nouvelles Hébrides250c | 5 grams
Châu MỹGuadeloupe & Martinique, Saint Pierre & Miquelon, Guyana (Pháp)120c | 5 grams
Mỹ, Canada, Mexico, Greenland, Alaska, Terre Neuve200c | 5 grams
Antilles, Costa Rica, Cuba, Salvador, Guatemala, Haiti, Honduras, Jamaique, Nicaragua, Panama, Porto Rico300c | 5 grams
Argentina, Bolovia, Brasil, Chile, Colombia, Equador, Guyana (Anh), Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela350c | 5 grams
Châu Đại DươngHawai, Fidi, Guam, Marquises, Tahiti, Touamoutou, Société350c | 5 grams

Ngoài ra, để dễ dàng xác định cước thư hàng không, bạn cần nắm thêm thông tin về cước thư thường và các biểu phí bưu chính của năm 1948 như sau:

Giai đoạnCước thư thường gửi đi Pháp & thuộc địaPhí bảo đảmPhụ thu hàng không mỗi 5 grams
Từ 1/1/1948 đến 9/3/194840c80c80c
Từ 10/3/1948 đến 4/7/194840c80c120c
Từ 5/7/1948 đến 31/12/194860c120c120c

HÌNH ẢNH MINH HỌA

Tôi chia cước thư hàng không năm 1948 thành 3 mốc dưới đây để các bạn dễ theo dõi.

1/. GIAI ĐOẠN TRƯỚC 10/3/1948.

Ở giai đoạn này, cước thư thường gửi đi Pháp là 40c, phụ thu hàng không 80c, phí bảo đảm là 80c.

Mức cước 120c | Áp dụng đối với thư hàng không < 5 grams gửi bảo đảm đi Pháp trước 10/3/1948.

Cước thư hàng không gửi đi Pháp ngày 13/2/1948 là 120c, trong đó cước thư thường 40c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 80c cho 5 grams đầu tiên

Mức cước 430c | Áp dụng đối với thư hàng không < 5 grams gửi bảo đảm đi New Caledonia trước 5/7/1948.

Theo nghị định số 110/1448, cước thư thường gửi đi nước ngoài là 100c, phí bảo đảm trước thời điểm 5/7/1948 là 80c (sau thời điểm này tăng lên 120c), phụ thu hàng không gửi đi Nouvelle Calédonie áp dụng với 5 grams đầu tiên là 250c. Tổng cộng cước thư như vậy là 100c + 80c + 250c = 430c.

Cước thư bảo đảm hàng không gửi đi New Caledonia ngày 24/1/1948 là 430c, trong đó cước thư thường 100c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 80c cho 5 grams đầu tiên, phí bảo đảm 80c

2/. GIAI ĐOẠN TỪ 10/3/1948 ĐẾN 4/7/1948.

3/. GIAI ĐOẠN SAU 5/7/1948.

Kể từ sau 5/7/1948 cho tới 31/1/1949 có sự điều chỉnh về cả cước thư, phí bảo đảm, cụ thể như sau:

  • Cước thư thường dưới 20 grams tăng từ 40c lên 60c;
  • Phí bảo đảm tăng từ 80c lên 120c;
  • Phụ thu hàng không vẫn giữu nguyên mức 120c;

Mức cước 180c | Áp dụng đối với thư hàng không < 5 grams gửi đi Pháp sau 5/7/1948.

Theo Nghi định bưu chính số 183/2282 có hiệu lực từ 5/7/1948, cước thư thường <20 grams gửi đi Pháp tăng từ 40c lên 60c, phụ thu hàng không không thay đổi. Tổng cộng cước thư hàng không do vậy tăng lên 180c.

Cước thư hàng không gửi đi Pháp ngày 8/10/1948 là 180c, trong đó cước thư thường 60c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 120c cho 5 grams đầu tiên

Mức cước 300c | Áp dụng đối với thư bảo đảm hàng không < 5 grams gửi đi Pháp sau 5/7/1948.

Đối với thư bảo đảm hàng không sau ngày 5/7/1948, phí bảo đảm tăng từ 80c lên 120c, cước thư hàng không gửi đi Pháp như phân tích ở trên là 180c. Tổng cộng mức cước do vậy là 300c.

Cước thư bảo đảm hàng không gửi đi Pháp ngày 16/7/1948 là 300c, trong đó cước thư thường 60c áp dụng đối với thư < 20 grams, phí bảo đảm 120c, phụ thu hàng không là 120c

Mức cước 300c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng 5-10 grams gửi đi Pháp.

Với thư hàng không trọng lượng trên 5 grams, phụ thu hàng không sẽ là 120c cho mỗi 5 grams tăng thêm. Trường hợp dưới đây bì thư chưa vượt quá 20 grams nên cước thư thường chưa thay đổi.

Cước thư hàng không gửi đi Pháp ngày 21/12/1948 là 300c, trong đó cước thư thường 60c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 120c cho 5 grams đầu tiên + 120c cho 5 grams tiếp theo

Mức cước 420c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng 10-15 grams gửi đi Pháp.

Cước thư hàng không trọng lượng 5-10 grams gửi đi Pháp như trên là 300c, trường hợp thêm 5 grams, cước thư sẽ tăng thêm 120c.

Cước thư hàng không gửi đi Pháp ngày 22/10/1948 là 420c, trong đó cước thư thường 60c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 120c cho 5 grams đầu tiên + 120c cho 5 grams tiếp theo + 120c cho 5 grams tiếp

Mức cước 400c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng 5-10 grams gửi đi châu Âu.

Tất cả các quốc gia châu Âu đều áp dụng chung mức phụ thu hàng không 150c cho mỗi 5 grams. Bì thư dưới đây gửi đi Anh có mức cước thư thường 100c + phụ thu hàng không 300c.

Cước thư hàng không gửi đi Anh ngày 21/12/1948 là 400c, trong đó cước thư thường 100c áp dụng đối với thư < 20 grams, phụ thu hàng không 150c cho 5 grams đầu tiên + 150c cho 5 grams tiếp theo

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Share via
Copy link
Powered by Social Snap