Giai đoạn này chia thành 3 mốc nhỏ:
1. GIAI ĐOẠN TỪ 1/9/1871 TỚI 30/6/1876.
1.1. Gửi đi Pháp, Algieria, thuộc địa Pháp.
Từ 1/9/1871, cước thư quân đội tăng lên 25c, áp dụng đối với thư trọng lượng dưới 10 grams, trước đó là 20c cho mỗi 10 grams. Tuy nhiên, giữa thời điểm ban hành tại Pháp và thời điểm có hiệu lực tại các nước thuộc địa luôn có một khoảng cách rất xa bởi sự chậm trễ trong việc vận chuyển công văn giấy tờ cũng như tính quan liêu sẵn có của người Pháp. Thành thử, phải tới tháng 2/1872 mức cước 25c này mới có hiệu lực tại Cochinchine. Các bạn lưu ý nhớ mốc tháng 2/1872 này. Còn trong bài viết, tôi vẫn phải căn cứ theo nguồn từ văn bản gốc là ngày 1/9/1871.
Trọng lượng thư | Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem | Thư bảo hiểm (Chargées) |
Dưới 10 grams | 25c | 40c | 75c |
Từ 10 đến 20 grams | 40c | 60c | 90c |
Từ 20-50 grams | 70c | 100c | 120c |
Từ 50-100 grams | 120c | 175c | 170c |
Từ 100-150 grams | 170c | 250c | 220c |
Mỗi 50 grams tiếp theo | 50c | 75c | 50c |
Phí bảo đảm cộng thêm 50c. Quy cách về trọng lượng thư cũng thay đổi theo hướng chia thành các mốc nhỏ hơn, có thêm mốc 50 grams và sau đó mỗi mốc cách nhau 50 grams thay vì 100 grams trước kia.
+ Hình ảnh minh họa mức cước 25c | Áp dụng cho thư quân đội gửi đi Pháp <10g.
+ Hình ảnh minh họa mức cước 40c | Áp dụng cho thư quân đội gửi đi Pháp từ 10-20g.
+ Con dấu P.D. không còn được sử dụng từ tháng 1/1/1876.
Các vùng tô giới của Pháp tại Trung Quốc cũng có lực lượng viễn chinh đồn trú ở đây. Dưới đây là một bì thư quân đội gửi tới một đơn vị quân đội của Pháp tại Thượng Hải, nó có mức cước 40c cho mức trọng lượng từ 10-20 grams.
Mức cước 80c đối với thư quân đội năm 1873 trong bì thư dưới đây tôi cũng chưa lý giải được. Ở thời điểm tháng 11/1873, cước thư quân đội là 25c. Trường hợp trọng lượng từ 20-50 grams, mức cước mới là 70c. Mặc dù được đóng dấu kiểm duyệt cước PD nhưng tôi chưa xác định được mức cước cho bì thư dưới đây.
1.2. Gửi trong nội địa.
Quy cách | Cước nội địa |
Trọng lượng dưới 10 grams | 10c |
Từ 10 grams tới 20 grams | 20c |
Từ 20 grams tới 100 grams | 40c |
Mỗi 100 grams tiếp theo | 40c |
2. GIAI ĐOẠN TỪ 1/7/1876 TỚI 31/12/1877.
Quy cách | Gửi đi Pháp, Algieria, thuộc địa Pháp | Cước nội địa |
Trọng lượng dưới 15 grams | 25c | 15c |
Từ 15 grams tới 30 grams | 50c | 30c |
Từ 30 grams tới 50 grams | 75c | 45c |
Mỗi 50 grams tiếp theo | 50c | 25c |
3. GIAI ĐOẠN TỪ 1/1/1878 TỚI 30/4/1878.
Quy cách | Gửi đi Pháp, Algieria, thuộc địa Pháp | Cước nội địa |
Trọng lượng dưới 15 grams | 25c | 10c |
Từ 15 grams tới 30 grams | 50c | 20c |
Từ 30 grams tới 50 grams | 75c | 30c |
Mỗi 50 grams tiếp theo | 50c | 20c |
Giai đoạn này, cước thư nội địa điều chỉnh giảm so với giai đoạn 1/7/1876 – 31/12/1877. Sau đó tới 1/5/1878, cước gửi đi Pháp & các thuộc địa cũng giảm từ 25c về 15c nên mặc dù chỉ có khoảng thời gian 5 tháng nhưng tôi vẫn chia nó thành một giai đoạn.
+ Phí bảo đảm là 50c, gần như không thay đổi suốt cả giai đoạn từ 1863-1898.