Giai đoạn này xuất hiện thêm biểu cước dành riêng cho vùng Annam & Tonkin. Cước nội địa Cochinchine & Cambodge, cước gửi đi Pháp & các thuộc địa, gửi đi nước ngoài vẫn giữ nguyên không thay đổi.
GỬI TRONG ĐÔNG DƯƠNG
Quy cách | Vùng Anam, Tonkin | Vùng Cochinchine, Cambodge |
Trọng lượng dưới 25 grams | 2c | 2c |
Từ 25 đến 50 grams | 3c | 3c |
Từ 50 đến 75 grams | 3.5c [1] | 4c |
Từ 75 đến 100 grams | 4c | 5c |
Mỗi 25 grams tăng thêm | 0.5c | 1c |
[1] Mệnh giá tem bưu chính thấp nhất thời điểm này là 1c, không có mệnh giá 0,5c. Nhưng báo, tạp chí thường được gửi với số lượng nhiều, nhân viên bưu điện sẽ áp mức cước theo biểu cước rồi nhân với số lượng tờ.
GỬI ĐI QUỐC TẾ
Journaux & périodiques gửi đi nước ngoài áp dụng chung một biểu cước như nhau, đều là 5c cho mỗi 50 grams.
Vùng | Mức cước |
Châu Âu: Pháp & Algeria, Đức, Áo-Hung, Bỉ, Bulgaria, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembourg, Monténégro, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Nga, Serbia, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Thổ Nhĩ Kỳ, đảo Faroe, Andorra, đảo Baléares, đảo Canary, đảo Madeira, Açores, Malle, đảo Síp, Gibraltar, đảo Helgoland. Châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Châu Phi: Tunisia, Ai Cập, Assab, Liberia, Zanzibar, Madagascar, Congo (vùng độc lập). Châu Mỹ: Brasil, Mỹ, Greenland, Argentina, Honduras, Mexico, Peru, Salvador, Venezuela, Dominica, Chile, Colombia, Haiti, Ecuador, Uruguay, Guatemala, Paraguay, Nicaragua, Costa Rica, Bolovia, Châu Đại Dương: Hawaii. Vùng thuộc địa của Anh: Ấn Độ, Canada, Terre-Neuve, Sri Lanka, Hongkong, Maurice & Seychelles, đảo Bahamas, Guyane, Jamaica, đảo Antigua, Domonique, St. Luice (Xanh Luxia) & St. Vincent thuộc Ca-ri-bê, Tobago, đảo Falkland (Foóclân), Gambia, Lagos, Sierra Leone, Singapore, Malaysia, Malacca, Hongkong, Anguilla, Tobago. Vùng thuộc địa của Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đan Mạch. | 5c cho mỗi 50 grams |
Chú thích:
- Màu đỏ gạch chân: được thêm vào năm 1890.
- Màu đen gạch ngang: Năm 1890 không còn nữa.