GỬI NỘI BỘ CHOCHINCHINE & CAMBODE
Biểu cước bưu chính đối với vật phẩm journaux & périodiques xuất hiện tại Nam Kỳ kể từ 1/1/1867 theo Sắc lệnh ngày 22/11/1866. Đối với báo và tạp chí gửi nội địa ban đầu có 2 loại cước áp dụng đối với 2 loại báo và tạp chí khác nhau:
- Một biểu cước dành cho báo, tạp chí thuộc thể loại kinh tế, chính trị, xã hội;
- Một biểu cước dành cho báo, tạp chí thuộc thể loại khoa học, nghệ thuật, nông nghiệp, thương mại, công nghiệp;
Chúng khác nhau về quy cách trọng lượng. Bưu điện chia thành 2 gói cước như vậy mục đích để giảm phí cho vật phẩm báo chí thuộc thể loại khoa học, nghệ thuật, nông nghiệp, thương mại, công nghiệp.
BẢNG 1: BÁO, TẠP CHÍ THỂ LOẠI KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI
Quy cách | Mức cước |
Trọng lượng dưới 40 grams | 4c |
Từ 40 đến 50 grams | 5c |
Từ 50 đến 60 grams | 6c |
Từ 60 đến 70 grams | 7c |
Từ 70 đến 80 grams | 8c |
Từ 80 đến 90 grams | 9c |
Từ 90 đến 100 grams | 10c |
Từ 100 đến 200 grams | 20c |
Từ 200 đến 300 grams | 30c |
Từ 300 đến 400 grams | 40c |
Từ 400 đến 500 grams | 50c |
Từ 500 grams đến 1 kg | 100c |
Từ 1 kg đến 2 kgs | 200c |
Từ 2 kg đến 3 kgs | 300c |
BẢNG 2: BÁO, TẠP CHÍ THỂ LOẠI KHOA HỌC, NGHỆ THUẬT, NÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, CÔNG NGHIỆP
Quy cách | Mức cước |
Trọng lượng dưới 20 grams | 2c |
Từ 20 đến 30 grams | 3c |
Từ 30 đến 40 grams | 4c |
Từ 40 đến 50 grams | 5c |
Từ 50 đến 60 grams | 6c |
Từ 60 đến 70 grams | 7c |
Từ 70 đến 80 grams | 8c |
Từ 80 đến 90 grams | 9c |
Từ 90 đến 100 grams | 10c |
Từ 100 đến 200 grams | 20c |
Từ 200 đến 300 grams | 30c |
Từ 300 đến 400 grams | 40c |
Từ 400 đến 500 grams | 50c |
Từ 500 grams đến 1 kg | 100c |
Từ 1 kg đến 2 kgs | 200c |
Từ 2 kg đến 3 kgs | 300c |
Ở các mốc 100 grams, 500 grams, 1 kg trở đi không có các mốc nhỏ. Cách tính cước như thế này gây bất lợi cho người gửi, ví dụ ở mốc 101 grams, chỉ tăng thêm 1 grams nhưng mức cước đã tăng lên gấp đôi từ 10c lên 20c.
Biểu cước nội địa có hiệu lực tới 14/8/1878 sau khi ban hành Sắc lệnh số 145 ngày 29/7/1878 sửa đổi phí bưu chính nội địa Nam Kỳ có hiệu lực từ 15/8/1878.
GỬI ĐI QUỐC TẾ
Giai đoạn này chưa có biểu cước của bưu điện đối với journaux & périodiques gửi đi quốc tế mà mới chỉ có biểu cước journaux & périodiques của hãng tàu tư nhân như dưới đây. Chúng không phải biểu cước chính thống của bưu điện.
ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 1/1/1867 – 17/1/1876
Quy cách | Qua tàu thương mại | Qua tàu hải quân | Singapore | ||
Pháp & Algieria | Thuộc địa Pháp, các nước UPU | Pháp & Algieria | Thuộc địa Pháp, các nước UPU | ||
Trọng lượng dưới 40 grams | 4c | 8c | 4c | 4c | 4c |
Từ 40 đến 80 grams | 8c | 16c | 8c | 8c | 8c |
Từ 80 đến 120 grams | 12c | 24c | 12c | 12c | 12c |
Từ 120 đến 160 grams | 16c | 32c | 16c | 16c | 16c |
Từ 160 đến 200 grams | 20c | 40c | 20c | 20c | 20c |
Từ 200 đến 240 grams | 24c | 48c | 24c | 24c | 24c |
Từ 240 đến 280 grams [1] | 28c | 56c | 28c | 28c | 28c |
[1] Tối đa đến 3 kg.
Kể từ 18/1/1876, cước journaux & périodiques của các hãng tàu tư nhân gửi đi quốc tế ở trong bảng trên thay đổi lại như sau:
ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 18/1/1876 – 14/8/1878
Quy cách | Qua tàu thương mại | Qua tàu hải quân | ||
Pháp & Algieria | Thuộc địa Pháp, các nước UPU | Pháp & Algieria | Thuộc địa Pháp, các nước UPU | |
Trọng lượng dưới 50 grams | 5c | 10c | 5c | 5c |
Từ 50 đến 100 grams | 10c | 20c | 10c | 10c |
Từ 100 đến 150 grams | 15c | 30c | 15c | 15c |
Từ 150 đến 200 grams | 20c | 40c | 20c | 20c |
Từ 200 đến 250 grams | 25c | 50c | 25c | 25c |
Từ 250 đến 300 grams | 30c | 60c | 30c | 30c |
Mỗi 50 grams tiếp theo | 5c | 10c | 5c | 5c |
Cách gửi vật phẩm:
Mỗi một ấn phẩm báo hay tạp chí khi gửi phải dùng một mảnh giấy quấn quanh rồi dán lại gọi là băng (band), trên mảnh giấy đó dùng để dán tem, đóng dấu, ghi địa chỉ người nhận. Dải băng này cũng không được chiếm quá 1/3 diện tích bề mặt tờ báo. Ngoài ra, chúng cũng không được chứa bất kỳ chú thích nào có tính chất thư từ cá nhân, nhưng có thể mang theo những dòng thông điệp mà người gửi muốn thu hút sự chú ý, ví dụ như: địa chỉ tòa soạn, thông tin đặt báo, in ấn, dịch vụ báo chí.