CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI
1. Cước thư gửi trong nước.
Kể từ 15/8/1878, cước thư gửi trong nước đã là 15c cho mỗi 15 grams, các năm sau đó từ 1880-1898 cũng không có sự thay đổi. Mức cước này áp dụng chung cho Cochinchine, Cambodge, Tonkin, Annam (Hue).
BẢNG 1: CƯỚC THƯ GỬI TRONG ĐÔNG DƯƠNG GIAI ĐOẠN 1/4/1879-1898
Trọng lượng thư | Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem |
Dưới 15 grams | 15c | 30c |
Từ 15 đến 30 grams | 30c | 60c |
Từ 30-45 grams | 45c | 90c |
Từ 45-60 grams | 60c | 120c |
Mỗi 15 grams tiếp theo | 15c | 30c |
Phí bảo đảm từ 1/4/1879 áp dụng mức 25c theo “Convention de Paris du 1er Juin 1878“, có hiệu lực từ 1/4/1879. Trước đó, phí bảo đảm đối với thư áp dụng mức 50c.
+ Minh họa cước thư 15c áp dụng đối với thư trọng lượng <15g gửi nội địa:
+ Minh họa cước thư 40c áp dụng đối với thư bảo đảm <15g gửi nội địa:
Phí bảo đảm giai đoạn 1/4/1879-1898 giảm xuống còn 25c so với mức 50c trước đó. Phí bảo đảm áp dụng như nhau đối với tất cả các thư, dù gửi trong nước hay nước ngoài. Phí bảo đảm cũng không tăng theo trọng lượng thư.
2. Cước thư gửi đi Pháp & Algieria.
BẢNG 2: CƯỚC THƯ GỬI ĐI PHÁP & ALGERIA GIAI ĐOẠN 1/4/1879-1898
Quy cách trọng lượng thư | Mức cước |
15 grams đầu tiên | 25c |
Mỗi 15 grams tiếp theo | 25c |
Phí bảo đảm từ 1/4/1879 áp dụng mức 25c theo “Convention de Paris du 1er Juin 1878“, có hiệu lực từ 1/4/1879. Trước đó, phí bảo đảm đối với thư áp dụng mức 50c.
+ Bì thư 25c: Áp dụng cho thư <15g gửi đi Pháp
+ Bì thư 50c: Áp dụng cho thư bảo đảm dưới 15g gửi đi Pháp
+ Bì thư 75c: Áp dụng cho thư bảo đảm từ 15-30g gửi đi Pháp
+ Bì thư 100c: Áp dụng cho thư bảo đảm từ 30-45g gửi di Pháp
3. Cước thư gửi đi các quốc gia và châu lục thuộc UPU.
BẢNG 3: CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI GỬI ĐI CÁC QUỐC GIA VÀ CHÂU LỤC GIAI ĐOẠN 1/4/1879-1898
Vùng/châu lục | Quốc gia/vùng lãnh thổ | Giai đoạn | |
1/4/1879-1881 | 1885-1898 | ||
Châu Âu | Đức, Hà Lan, Hungary, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembour, Monténégro, Na Uy, Bồ Đào Nha, Rumania, Nga, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ | 35c | 25c |
Châu Á | Nhật Bản, phần lãnh thổ Nga (châu Á), Thổ Nhĩ Kỳ (châu Á), Afghannistan | ||
Châu Phi | Ai Cập, Liberia, Zambia | ||
Châu Mỹ | Brasil, Mỹ, Argentina, Greenland, Honduras, Mexico, Peru, Salvador | ||
Thuộc địa | Pháp: tính cả các bưu cục Pháp tại Thổ Nhĩ Kỳ, Tanger (Ma Rốc), Thượng Hải, Yokohama (Nhật Bản) | ||
Đan Mạch | |||
Tây Ban Nha | |||
Hà Lan | |||
Bồ Đào Nha | |||
Anh: Ấn Độ, Srilanka, Singapore, Penang, Wellesley & Malacca, Hongkong, Maurice, Seychelles, Bermudes, Guyane, Jamaica, Canada |
Mức cước trên áp dụng cho 15 grams đầu tiên và mỗi 15 grams tiếp theo.
4. Cước thư gửi đi các quốc gia không thuộc UPU.
Đối với thư gửi đi các nước không nằm trong UPU từ năm 1880-1898 chia thành các giai đoạn như dưới đây:
Giai đoạn 1: 1880-1881
Vùng/quốc gia | Mức cước |
Trung Quốc (trừ Hồng Kông) | 35c |
Malaysia, Thái Lan, Malacca | 80c |
Phần còn lại của Châu Á & Australia | 120c |
Bonne-Espérance, cảng Natal, Sainte-Heslène | 160c |
Grenade, Sainte-Lucie, Saint-Vincent | 160c |
Bolovia, Chile, Equador, vùng Trung Mỹ | 130c |
Giai đoạn 2: 1885-1889
Vùng/quốc gia | Tuyến hàng hải/địa điểm transit | Mức cước |
Đảo Ascension Bonne-Espérance, cảng Natal Sainte-Heslène Nouvelle-Galle, Nouvelle-Zélande, Victoria, Queensland, Australia, Tasmanic Fidji |
Qua tàu Anh | 75c |
Transit tại Anh | 75c | |
Transit tại Brindisi (Italy) | 135c | |
Qua tàu Pháp | 60c | |
Qua Panama | 100c |
Giai đoạn 3: 1897-1898
Vùng/quốc gia | Tuyến hàng hải/địa điểm transit | Mức cước |
Caboul (Afghanistan), Guadur (Beloutchistan), Kaschmir (État), Ladakh (Thibet), Mascate (Arbie) | Qua Colombo hoặc Aden | 25c |
Boukhara (Châu Á) | Qua Nga | 25c |
Trung Quốc (trừ Hongkong & Thượng Hải), Hàn Quốc | Qua Hongkong hoặc Thượng Hải | 25c |
Madagascar | Qua tàu Pháp | 25c |
Marốc | Qua tàu Pháp, tàu Anh hoặc tàu Tây Ban Nha | 25c |
Các bạn hãy nhớ rằng Thượng Hải có vùng lãnh địa thuộc Pháp, do vậy cước tới nơi đây được hưởng mức như tới Pháp & các thuộc địa 25c.
CƯỚC THƯ QUÂN ĐỘI | CORRESSPONDANCES D’ARMÉES
Cước thư quân đội gửi đi Pháp, Algieria & thuộc địa Pháp vẫn giữ nguyên 15c trong suốt cả giai đoạn từ 1/5/1878-1898.
Phí bảo đảm đối với thư quân đội cũng là 25c, bằng với cước thư dân sự.