Cước thư Đông Dương giai đoạn 1/7/1876-31/3/1879


CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI

1. Gửi trong nước.

BẢNG 1: CƯỚC THƯ GỬI TRONG NAM KỲ GIAI ĐOẠN 1/7/1876 -14/8/1878

Trọng lượng thư GỬI TRONG CÙNG BƯU CỤC GỬI KHÁC BƯU CỤC Phí bảo đảm
Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Thư đã dán tem Thư chưa dán tem
Dưới 15 grams 15c 25c 25c 40c 50c
Từ 15 đến 30 grams 30c 50c 50c 80c
Từ 30-50 grams 45c 75c 75c 120c
Từ 50-100 grams 70c 115c 125c 195c
Mỗi 50 grams tiếp theo 25c 40c 50c 75c

Theo Sắc lệnh số 145 ban hành ngày 29/7/1878 về việc sửa đổi thuế bưu chính nội bộ Nam Kỳ có hiệu lực từ ngày 15/8/1878, biểu cước thư nội địa thay đổi như dưới đây. Về cơ bản, cước thư nội địa không thay đổi, vẫn áp dụng mức 15c và 30c cho mốc 15g và 30g đầu tiên nhưng thay đổi ở các mốc tiếp theo. Nếu chỉ nghiên cứu qua cước thư mà bỏ qua các sắc lệnh hay nghị định các bạn sẽ rất dễ bị bỏ qua mốc giai đoạn này.

BẢNG 2: CƯỚC THƯ GỬI TRONG ĐÔNG DƯƠNG TỪ SAU 15/8/1878 CHO TỚI 31/3/1879

Trọng lượng thưThư đã dán temThư chưa dán tem
Dưới 15 grams15c30c
Mỗi 15 grams tiếp theo15c30c

Phí bảo đảm cộng thêm 50c.

2. Gửi đi Pháp, thuộc địa và các nước UPU.

Kể từ 1/7/1876, tôi thấy có biểu cước mới áp dụng cho thư gửi đi các quốc gia và châu lục như dưới đây:

BẢNG 3: CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI GỬI ĐI CÁC QUỐC GIA VÀ CHÂU LỤC GIAI ĐOẠN 1/7/1876 – 31/3/1877

Thư gửi đến  Gửi qua tàu Pháp Kết hợp giữa tàu Pháp & Anh Gửi qua tàu Anh
Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Phí bảo đảm Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Phí bảo đảm Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Phí bảo đảm
Pháp, Algérie 50c 60c +50c 70c 80c +50c 80c 90c +50c
Vùng Sainte-Marie thuộc Madagascar, Indes, Réunion 60c 70c +50c 120c 130c +50c 80c 90c +50c
Đảo Mayotte & Nossi-bé, Nouvelle-Calédonie 60c 70c +50c 120c 130c +50c 80c 90c +50c
Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ, Sénégal, Gabon, quần đảo Marquises, Basses 150c 160c +50c 120c 130c +50c 160c 170c +50c
Châu Âu, Bắc Mỹ 100c 120c +50c 120c 130c +50c 110c 130c +50c
Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập 100c 120c +50c 120c 130c +50c 110c 130c +50c
Thượng Hải & Yokohama 80c 80c +80c 120c 130c +50c 110c 130c +50c
Thuộc địa Anh, thuộc địa Hà Lan 80c 80c +80c 120c 120c +120c 110c 130c +50c
Đảo Maurice Seychelles 80c 80c +80c 120c 120c +120c 110c 130c +50c
Trung Quốc (trừ Thượng Hải), Nhật Bản (trừ Yokohama), Philippines, Malacca, Malaysia, Thái Lan, đảo Mariana 80c 80c +80c 120c 120c +120c 110c 130c +50c
Phía Nam Nouvelle-Galles, Victoria, Queensalnd, Úc, New Zealand 80c 80c +80c 120c 120c +120c 110c 130c +50c
Phần còn lại của Châu Á & Australia 80c 80c +80c 120c 120c +120c 110c 130c +50c
Brasil 160c 160c +160c 120c 120c +120c 170c 170c +170c
Bonne-Espérance, Côte de Guinée, cảng Natal, Sainte-Heslène, Siera-Lesone, đảo Falkland, Nouveau-Brunswick, Nouvelle-Ecosse, Canada, đảo Prince-Edouard, Terre-Neuve 160c 160c +160c 120c 120c +120c 170c 170c +170c
Jamaïque, Grenade, Sainte-Lucie, Saint-Vincent, Trinité, Guyane, Curacao 160c 160c +160c 120c 120c +120c 170c 170c +170c

Theo Sắc lệnh ban hành ngày 16/3/1877 và có hiệu lực từ 1/4/1877, biểu cước thư áp dụng cho các thuộc địa Pháp trong đó có Indochine được điều chỉnh như sau:

BẢNG 4: CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI GỬI ĐI CÁC QUỐC GIA VÀ CHÂU LỤC GIAI ĐOẠN 31/3/1877-31/3/1879

Vùng Quốc gia 31/3/1877-31/3/1879 Từ 1/4/1879 [*]
Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Thư đã dán tem Thư chưa dán tem
Châu Âu Pháp & Algieria, Đức, Hà Lan, Hungary, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembour, Monténégro, Na Uy, Bồ Đào Nha, Rumania, Nga, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ 40c mỗi 15 grams 70c mỗi 15 grams 35c mỗi 15 grams 60c mỗi 15 grams
Châu Á Nhật Bản, phần lãnh thổ Nga (châu Á), Thổ Nhĩ Kỳ (châu Á)
Châu Phi Ai Cập
Châu Mỹ Brasil, Mỹ, Argentina, Greenland
Thuộc địa Pháp Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ: Martinique, Guadeleupe, Guyane,
Saint-Pierre & Miquelon
Thuộc địa Pháp tại châu Phi: Senegal, Gabon, Mayotte, Sainte-Marie
thuộc Madagascar
Thuộc địa Pháp tại châu Á: vùng Ấn Độ thuộc Pháp (Pondichéry,
Chandernagor, Karikal, Mahé & Yanaon)
Thuộc địa Pháp tại châu Đại Dương: Nouvelle-Calédonie, đảo
Marquises, Taiti
Thuộc địa Anh Thuộc địa Anh tại châu Á: Ấn Độ, Srilanka, Singapore, Penang,
Wellesley & Malacca, Hongkong
Thuộc địa Anh tại châu Phi: Maurice, Seychelles
Thuộc địa Anh tại châu Mỹ: Bermudes, Guyane, Jamaica, Canada
Thuộc địa Tây Ban Nha Phillipines, Mariannes, Cuba, Posta-Rica
Thuộc địa Bồ Đào Nha Macao, Cap-Vert, San-Thomé & Prince, Angola, Mozambique, Timor
Thuộc địa Hà Lan Java, Madura, Sumatra, Cèlèbes, Brunei, Billiton, Nouvelle-Guinée, Curacao

[*] Giai đoạn này áp dụng khoảng cách 300 hải lý, Nếu thư gửi tới thuộc địa Pháp hoặc gửi đi các nước UPU mà khoảng cách dưới 300 hải lý sẽ được hưởng mức cước như mức cươc gửi đi Pháp & Algieria là 25c.

+ Mức cước 40c gửi đi Pháp.

Thư dân sự gửi từ Sài Gòn tới Alpes-Maritimes, một tỉnh phía Bắc của Pháp có mức cước 40c vào tháng 5/1878

CƯỚC THƯ QUÂN ĐỘI | CORRESSPONDANCES D’ARMÉES

Giai đoạn 1/7/1876-30/4/1878, cước thư quân đội vẫn duy trì mức 25c như giai đoạn 1/9/1871-30/6/1876 nhưng áp dụng cho 15 grams, trước đó là 25c cho 10 grams đầu tiên. Ngoài ra, quy cách trọng lượng thư cũng có sự thay đổi như sau:

BẢNG 5: CƯỚC THƯ QUÂN ĐỘI GỬI ĐI PHÁP, ALGERIA & THUỘC ĐỊA GIAI ĐOẠN 1/7/1876 – 30/4/1878

Trọng lượng thư Thư đã dán tem Thư chưa dán tem Phí bảo đảm
Dưới 15 grams 25c 40c 50c
Từ 15 đến 30 grams 50c 80c
Từ 30-50 grams 75c 120c
Từ 50-100 grams 125c 195c
Mỗi 50 grams tiếp theo 50c 75c

Có thể thấy cước thư quân đội trong giai đoạn này giống với cước thư dân sự gửi trong nước khác bưu cục (xem cột 3, bảng 1), giống nhau kể từ mức cước cho tới các mốc trọng lượng.

Thư quân đội gửi từ Huế đi Paris ngày 9/3/1878, trước ngày 30/4/1878 nên mức cước vẫn là 25c

BẢNG 6: CƯỚC THƯ QUÂN ĐỘI ÁP DỤNG TỪ 1/5/1878 TỚI 31/3/1879.

Quy cáchGửi đi Pháp, Algieria, thuộc địa PhápCước nội địa
Trọng lượng dưới 15 grams15c10c
Từ 15 grams tới 30 grams30c20c
Từ 30 grams tới 50 grams45c30c
Mỗi 50 grams tiếp theo25c20c

Kể từ sau 1/4/1879, cước thư quân đội gửi đi Pháp, Algieria, thuộc địa Pháp, gửi trong nội địa áp dụng mức cước như nhau, đều là 15c cho mỗi 15g.

Bì thư quân đội gửi đi Pháp sau ngày 30/4/1878 nên có mức cước là 15c, nó cũng được gửi đi từ Huế

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Share via
Copy link
Powered by Social Snap