Ngày 22/11/1866, một Sắc lệnh thông qua biểu cước bưu chính mới áp dụng cho thư gửi tại Nam Kỳ có hiệu lực từ 1/1/1867. Về cơ bản tôi thấy không có nhiều sự khác biệt so với giai đoạn 1863-1866 trước đó nhưng được quy định chi tiết hơn.
CƯỚC THƯ THƯƠNG MẠI
1. Gửi trong Cochinchine.
Thư gửi trong trong Cochinchine có 2 biểu cước: một biểu cước áp dụng đối với thư gửi trong cùng bưu cục (Ví dụ thư gửi trong Sài Gòn); và một biểu cước áp dụng đối với thư gửi khác bưu cục (Ví dụ gửi từ Trà Vinh tới Bến Tre).
BẢNG 1: CƯỚC THƯ GỬI TRONG COCHINCHINE TRƯỚC GIAI ĐOẠN 1/1/1867-30/8/1871
Trọng lượng thư | TRONG CÙNG BƯU CỤC | GỬI KHÁC BƯU CỤC | ||||
Thư thường | Thư có bảo hiểm (Chargées) | Thư thường | Thư có bảo hiểm (Chargées) | |||
Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem [a] | Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem | |||
Dưới 10 grams | 10c | 15c | 30c | 20c | 30c | 40c |
Từ 10 đến 20 grams | 20c | 30c | 40c | 40c | 60c | 60c |
Từ 20-100 grams | 40c | 60c | 60c | 80c | 120c | 100c |
Từ 100-200 grams | 80c | 120c | 100c | 160c | 240c | 180c |
Từ 200-300 grams | 120c | 180c | 140c | 240c | 360c | 260c |
Mỗi 100 grams tiếp theo | 40c | 60c | 40c | 80c | 120c | 80c |
[a] | Bì thư gửi nhưng chưa dán tem nên bị phụ thu thêm, thuật ngữ bưu chính tiếng Pháp là Non affranchies.

2. Cước thư gửi từ Cochinchine tới các quốc gia và châu lục.
BẢNG 2: CƯỚC BƯU CHÍNH GỬI RA NGOÀI COCHINCHINE GIAI ĐOẠN 1/1/1867-30/8/1871
Thư gửi đến | Gửi qua tàu bưu chính Pháp | Gửi qua tàu bưu chính Anh | |||||
Cước thư trả trước | Cước chưa thanh toán | Thư có bảo hiểm (Chargées) | Cước thư trả trước | Cước chưa thanh toán | Thư có bảo hiểm (Chargées) | ||
Pháp, Algérie, Sainte-Marie | 50c | 60c | 100c | 70c | 80c | 140c | |
Thuộc địa Pháp | Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ | 140c | 150c | 280c | 140c | 150c | 280c |
Nouvelle-Calédonie, Sénégal, Côte-d’Or, Gabon | 140c | 150c | 280c | 140c | 150c | 280c | |
Ấn Độ (vùng thuộc Pháp) | 60c | 70c | 120c | 140c | 150c | 280c | |
Quần đảo Marquises, Basses | 170c | 180c | 340c | 170c | 180c | 340c | |
Châu Âu | Tây Ban Nha & Gibraltar ¹ | 80c | 160 | 320c | 80c | 160 | 320c |
Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Đức, Áo, Ý, Anh, Malta, Bồ Đào Nha, đảo Açores & Madère | 120c | 120c | 240c | 120c | 120c | 240c | |
Moldova, Đan Mạch | 150c | 150c | 300c | 150c | 150c | 300c | |
Thụy Điển, Na Uy, Nga, Ba Lan, Hy Lạp | 160c | 160c | 320c | 160c | 160c | 320c | |
Châu Á | Trung Quốc (trừ Thượng Hải), Nhật Bản (trừ Yokohama), Philippines, Thái Lan, Malacca ² | 80c | 80c | 160c | 170c | 180c | 340c |
Thượng Hải, Yokohama, thuộc địa Anh tại châu Á ³ | 80c | 80c | 160c | 170c | 180c | 340c | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 120c | 120c | 240c | 120c | 120c | 240c | |
Châu Phi | Đảo Maurice Seychelles | 80c | 80c | 160c | 120c | 120c | 240c |
Ai Cập, Tunisia | 120c | 120c | 240c | 120c | 120c | 240c | |
Châu Mỹ | Hoa Kỳ | 160c | 160c | 320c | 160c | 160c | 320c |
Brazil | 160c | 160c | 320c | 160c | 160c | 320c | |
Curacao & Guyane | 160c | 160c | 320c | 160c | 160c | 320c | |
Châu Đại Dương | Malaysia, Indonesia, Brunei, quần đảo Mariana | 80c | 80c | 160c | 160c | 160c | 320c |
Biểu cước trên áp dụng chung cho 10 grams đầu tiên và mỗi 10 grams tăng thêm trọng lượng thư. Phí bảo đảm gửi đi Pháp và các thuộc địa cộng thêm 50c, gửi đi các châu lục khác cộng thêm 50c hoặc 80c tùy vào nơi đến, một vài quốc gia phí bảo đảm lên tới 160c hoặc 170c.
1 | Năm 1871 cột qua tàu Pháp lần lượt là 80c, 180c, 340c.
2 | Năm 1871 cột qua tàu Anh lần lượt là 160c, 160c, 320c.
3 | Năm 1871 cột qua tàu Anh lần lượt là 160c, 160c, 320c.

Đối với thư có trọng lượng trên 10 grams, cước thư sẽ tăng lên gấp đôi. Bì thư dưới đây gửi đi Pháp có trọng lượng >10 grams nên mức cước tăng từ 50c lên 1 franc.

Cước thư gửi đi một số quốc đảo tại châu Phi qua tàu Pháp là 80c, bì thư dưới đây gửi tới thủ đô St. Louis, Mauritius (Maurice tiếng Pháp) sử dụng 4 tem con Ó giá mặt 20c để thanh toán mức cước phí 80c.

Gửi đi Hoa Kỳ mức cước là 160c, xem bảng 2, phần gửi đi Châu Mỹ.

CƯỚC THƯ DO TƯ NHÂN THỰC HIỆN
Đường thư này chỉ vận chuyển thư ra bên ngoài Đông Dương do các hãng tàu thương mại đảm nhiệm. Họ có biểu cước phí riêng, khác với mức cước phí trong hệ thống bưu chính. Ngoài ra tôi cũng chưa rõ thư gửi qua đây có dấu đến và dấu đi như gửi qua bưu điện hay không? Dữ liệu tôi cũng chỉ thu thập được 2 năm 1870-1871 mà không có đầy đủ hết tất cả các năm. Sau này, tới ngày 21/1/1876, tôi thấy có một quy định việc vận chuyển thư từ sẽ được độc quyền bởi nhà nước, trong đó vận chuyển bằng đường biển do công ty “Compagnie des Messageries” của Pháp đảm nhiệm.
BẢNG 4: CƯỚC PHÍ THƯ TÍN CUNG CẤP BỚI CÁC HÃNG TÀU THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 1870-1871
Trọng lượng thư | Tới Pháp & Algeria | Thuộc địa Pháp & các nước UPU | |
Thư đã dán tem | Thư chưa dán tem [b] | ||
Dưới 10 grams | 30c | 40c | 30c |
Từ 10 đến 20 grams | 50c | 70c | 50c |
Từ 20-100 grams | 90c | 130c | 90c |
Từ 100-200 grams | 170c | 250c | 170c |
Từ 200-300 grams | 250c | 370c | 250c |
Mỗi 100 grams tiếp theo | 80c | 120c | 80c |
[b] | Bì thư gửi nhưng chưa dán tem nên bị phụ thu thêm, thuật ngữ bưu chính tiếng Pháp là Non affranchies.