Kể từ 1/1/1867, cước gửi papiers d’affaires từ Nam Kỳ đi Pháp không có sự thay đổi so với giai đoạn 1/1/1865-31/12/1866 trước đó nhưng có thêm biểu cước gửi nội địa. Nguồn căn cứ theo Sắc lệnh ban hành ngày 22/11/1866.
GỬI TRONG NỘI ĐỊA COCHINCHINE
Quy cách | Mức cước |
Dưới 500g | 50c |
Từ 500-510g | 51c |
Từ 510-520g | 52c |
Từ 520-530g | 53c |
Từ 530-540g | 54c |
Từ 550-560g | 56c |
Từ 560-570g | 57c |
Từ 570-580g | 58c |
Từ 580-590g | 59c |
Từ 590-600g | 60c |
Từ 600-700g | 70c |
Từ 700-800g | 80c |
Từ 800-900g | 90c |
Từ 900-1.000g | 100c |
Từ 1.000-2.000g | 200c |
Từ 2.000-3.000g | 300c |
Trọng lượng tối đa là 3kg.
GỬI ĐI QUỐC TẾ
Cũng giống như échantillons, đối với papiers d’affaires tôi cũng chỉ thấy có biểu cước gửi tới Pháp và Algieria mà không có dịch vụ gửi đi quốc tế. Tới năm 1871 tôi thấy danh sách quốc gia gửi đến có thêm Réunion, Mayotte, Sainte-Marie (thuộc Madagascar).
Còn về mức cước, phí gửi papiers d’affaires giai đoạn 1/1/1867 – 17/1/1876 vẫn không thay đổi: 60c cho mỗi 200g. Và nếu bạn nhân 5 lần lên thì thực ra cước phí gửi échantillons và papiers d’affaires là như nhau (échantillons là 12c cho mỗi 40g), chỉ khác nhau về trọng lượng cơ sở để tính cước.
