GỬI TRONG COCHINCHINE
Trong bài viết trước, tôi đã nêu biểu cước imprimés dưới đây có hiệu lực từ 18/1/1876 cho tới 14/8/1878. Kể từ 15/8/1878, Giám đốc sở Nội vụ ban hành Sắc lệnh số 145 tại Sài Gòn ngày 29/7/1878 sửa đổi lại biểu cước bưu chính nội địa Nam Kỳ.
Gửi dưới dạng sous bande (một băng giấy quấn xung quanh) | Mức cước |
Trọng lượng dưới 5g | 2c |
Từ 5-10g | 3c |
Từ 10-15g | 4c |
Từ 15-50g | 5c |
Mỗi 50g tiếp theo cho tới 3kg | 5c |
Dưới dạng bì thư mở không dán, imprimés có mức cước như dưới đây:
Imprimés để trong bì thư mở không dán | Trong cùng bưu cục | Gửi khác bưu cục |
Mỗi 10g | 5c | 10c |
GỬI QUỐC TẾ
Còn biểu cước quốc tế trong giai đoạn này không thể không nhắc tới Nghị định 4/5/1876, nó có hiệu lực tại Đông Dương kể từ ngày 20/7/1876 theo Sắc lệnh số 103. Theo Nghị định này, cước gửi imprimés đi quốc tế chỉ còn một mức chung duy nhất 8c cho mỗi 50g.
Vùng | Mức cước |
Châu Âu: Pháp & Algieria, Đức, Áo-Hung, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembourg, Monténégro, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Nga, Serbia, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Châu Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Châu Phi: Ai Cập (gồm Nubie & Soudan),.. Châu Mỹ: Brasil, Mỹ, Greenland, Argentina,.. Thuộc địa của Anh: Ấn Độ, các bang (Singapore, Penang, Wellesley, Malacca), Sri Lanka, Laboan, Hongkong, Maurice & Seychelles, Bermuda, Guyane, Jamaica, Canada,.. Thuộc địa của Pháp: Tanger, Tunis, Shanghai, Yokohama, Martinique, Guadeloupe, Guyane, Saint-Pierre, Miquelon, Senegal, Gabou, Réunion, Mayotte, Sainte-Marie, Madagascar, Nouvelle-Caledonie, đảo Marquises, Taiti,.. Thuộc địa Hà Lan: Java, Madura, Sumatra, Bornéo, Bali, Curacao,.. Thuộc địa Tây Ban Nha: Philippines, Marinames, Cuba, Porto-Rico,.. Thuộc địa Bồ Đào Nha: Goa, Macao, Cap-Vert, San-Thomé, Ajuda, Angola, Mozambique, Timor,.. | 8c cho mỗi 50 grams Gửi bảo đảm thêm 25c |