GỬI TRONG INDOCHINE
Theo Sắc lệnh số 15 ngày 18/1/1876 về việc thực thi các điều 6, 7 của Luật tài chính Pháp ban hành ngày 3/8/1875, kể từ 18/1/1876 mức cước imprimés nội địa thay đổi như sau:
Gửi dưới dạng sous bande (một băng giấy quấn xung quanh) | Mức cước |
Trọng lượng dưới 5g | 2c |
Từ 5-10g | 3c |
Từ 10-15g | 4c |
Từ 15-50g | 5c |
Mỗi 50g tiếp theo | 5c |
Biểu cước trên có hiệu lực tới 14/8/1878 sau khi Giám đốc sở Nội vụ ban hành Sắc lệnh số 145 tại Sài Gòn ngày 29/7/1878 sửa đổi lại biểu cước bưu chính nội địa Nam Kỳ. Vậy nên, trong giai đoạn từ 18/1/1876 – 19/7/1876 cước imprimés nội địa áp dụng theo bảng trên.
GỬI ĐI QUỐC TẾ
Nghị định ngày 16/11/1875 ban hành tại Pháp sửa đổi biểu cước gửi đi quốc tế trong đó bổ sung thêm biểu cước bưu chính quá cảnh qua vùng Brindisi của Ý. Nghị định này có hiệu lực từ 1/1/1876 nhưng các bạn lưu ý đây là thời điểm hiệu lực tại Pháp. Tại Đông Dương, phải tới ngày 18/1/1876, giám đốc sở Nội vụ Piquet mới ký Sắc lệnh số 13 để thực thi nghị định này. Đây mới chính thức là thời điểm có hiệu lực tại Đông Dương.
Quốc gia, châu lục | Tuyến hàng hải Pháp | Kết hợp tuyến hàng hải Pháp & Anh | Qua Brindisi, Ý |
Pháp & Algieria | 12c | 12c | 15c |
Réunion, Sainte-Marie thuộc Madagascar | 14c | 25c | – |
Mayotte & Nossi-Bé, Nouvelle-Calédonie | – | 25c | – |
Thuộc địa Pháp tại châu Mỹ, Sénégal, Gabon, đảo Marquises, Basses, Société | 30c | – | 33c |
Châu Âu, Mỹ | 20c | – | 23c |
Thổ Nhĩ Kỳ (phần thuộc châu Á), Ai Cập | 20c | – | – |
Shanghai, Yokohama | 14c | – | – |
Thuộc địa Anh tại châu Á | 14c | 14c | – |
Maurice & Seychelles | 14c | – | – |
Trung Quốc (trừ Shanghai), Philippines, Nhật Bản (trừ Yokohama), Malacca, Malaysia, Mariannes, Thái Lan | 14c | – | – |
Nouvelle-Galles-du-Sud, Vicroria, Queensland, Australie, Nouvelle-Zélande | – | 14c | – |
Phần còn lại của châu Á & Australia | – | 14c | – |
Brasil | 25c | – | 28c |
Vịnh Bonne-Espérance, Côte de Guinée, Port-Natal, Sainte Hélène, Sierra-Leone, đảo Falkland, Nouveau-Brunswick, Nouvelle-Écosse, Canada, đảo du Prince-Édouard, Terre-Neuve | 25c | – | 28c |
Jamaique, Grenade, Sainte-Lucie, Saint-Vincent, Trinité, Guyane, Curacao | 25c | – | 28c |
Dấu gạch ngang ” – ” thể hiện vùng không có biểu cước. Mức cước áp dụng cho mỗi 50g.
Biểu cước imprimés trên có hiệu lực trong khoảng 6 tháng bởi sau đó Pháp đã ban hành Nghị định 4/5/1876 thay thế cho Nghị định 16/11/1875. Theo Nghị định 4/5/1876, cước imprimés gửi đi Pháp, Algieria và các nước UPU được gộp chung vào với nhau. Tại Đông Dương, Nghị định này có hiệu lực từ 20/7/1876.