GỬI TRONG COCHINCHINE
Kể từ 15/8/1878, cước imprimés nội địa được điều chỉnh theo Sắc lệnh số 145 ban hành ngày 29/7/1878 như trong bảng dưới đây:
Dạng dải (band) | Mức cước | Imprimés gửi trong bì thư mở không dán | Mức cước |
Trọng lượng dưới 5g | 1c | Trọng lượng dưới 50g | 5c |
Từ 5-10g | 2c | Từ 50-100g | 10c |
Từ 10-15g | 3c | Mỗi 50g tiếp theo tới 1kg | 5c |
Từ 15-20g | 4c | ||
Từ 20-50g | 5c | ||
Từ 50-100g | 10c | ||
Mỗi 50g tiếp theo tới 1kg | 5c |
GỬI ĐI CÁC NƯỚC UPU
Giai đoạn từ 15/8/1878 – 31/5/1879, cước imprimés gửi đi quốc tế vẫn áp dụng theo biểu cước tại Nghị định 4/5/1876. Theo đó, cước gửi imprimés đi quốc tế chỉ còn một mức chung duy nhất 8c cho mỗi 50g.
Vùng | Mức cước |
Châu Âu: Pháp & Algieria, Đức, Áo-Hung, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ý, Luxembourg, Monténégro, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Nga, Serbia, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Châu Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ,.. Châu Phi: Ai Cập (gồm Nubie & Soudan),.. Châu Mỹ: Brasil, Mỹ, Greenland, Argentina,.. Thuộc địa của Anh: Ấn Độ, các bang (Singapore, Penang, Wellesley, Malacca), Sri Lanka, Laboan, Hongkong, Maurice & Seychelles, Bermuda, Guyane, Jamaica, Canada,.. Thuộc địa của Pháp: Tanger, Tunis, Shanghai, Yokohama, Martinique, Guadeloupe, Guyane, Saint-Pierre, Miquelon, Senegal, Gabou, Réunion, Mayotte, Sainte-Marie, Madagascar, Nouvelle-Caledonie, đảo Marquises, Taiti,.. Thuộc địa Hà Lan: Java, Madura, Sumatra, Bornéo, Bali, Curacao,.. Thuộc địa Tây Ban Nha: Philippines, Marinames, Cuba, Porto-Rico,.. Thuộc địa Bồ Đào Nha: Goa, Macao, Cap-Vert, San-Thomé, Ajuda, Angola, Mozambique, Timor,.. | 8c cho mỗi 50 grams Gửi bảo đảm thêm 25c |
Biểu cước trên có hiệu lực tới 31/5/1879. Sau đó, Sắc lệnh số 89 có hiệu lực tại Sài Gòn từ ngày 1/6/1879 nhằm thực thi Nghị định 27/3/1879 đã thay đổi cước gửi imprimés từ Nam Kỳ tới Pháp và Algieria từ 8c xuống còn 5c cho mỗi 50g. Còn lại toàn bộ các quốc gia trong bảng trên vẫn giữ nguyên mức cước.