Nghị định số No 81/890 có hiệu lực từ ngày 22/3/1947 ban hành mức phụ thu hàng không gửi tới các quốc gia và châu lục như sau:
BẢNG 1: PHỤ THU HÀNG KHÔNG TỪ ĐÔNG DƯƠNG TỚI CÁC QUỐC GIA VÀ CHÂU LỤC ÁP DỤNG NGÀY 22/3/1947.
Châu lục | Quốc gia | Phụ thu hàng không |
Pháp & thuộc địa | Pháp | 80c |
Thuộc địa Pháp | 80c | |
Châu Âu | Các nước châu Âu trừ Pháp | 100c |
Châu Phi | Madagascar | 80c |
Nam Phi | 150c | |
Angola | 200c | |
Cap Vert | 110c | |
CongGo (Bỉ) | 200c | |
Côte de I’Or | 200c | |
Ai Cập | 60c | |
Ethiopia | 120c | |
Gambia | 200c | |
Guinea Bồ Đào Nha | 200c | |
Liberia | 200c | |
Mozambique | 150c | |
Nigieria | 200c | |
Sierra Leone | 200c | |
Somalia | 120c | |
Sudan | 120c | |
Ma Rốc | 100c | |
Togo | 200c | |
Zanzibar | 150c | |
Châu Mỹ | Guadeloupe – Martinique | 80c |
St. Pierre & Miquelon | 80c | |
Guyana (Pháp) | 80c | |
Châu Á | Ả Rập | 120c |
Myanmar | 50c | |
Đảo Cyprus | 100c | |
Ấn Độ | 30c | |
Iran | 120c | |
Iraq | 120c | |
Palestine | 100c | |
Syria, Liban | 100c |
CÁC LẦN SỬA ĐỔI CƯỚC HÀNG KHÔNG TRONG NĂM 1947:
- Ngày 16/10/1947: Nghị định số No 289/3321 ban hành thay thế cho nghị định No 81/890. Theo đó, phụ thu hàng không gửi đi Togo điều chỉnh từ 200c/5g xuống mức 80c/5g. Có hiệu lực từ 1/10/1947.
- Ngày 22/10/1947, nghị định số No 47-2088 ban hành điều chỉnh giảm mức phụ thu hàng không đối với thư quân đội cho các binh sỹ thuộc Quân đoàn viễn chinh Đông Dương là 9fr.50 cho mỗi 20 grams.
Ngoài ra, để dễ dàng xác định cước thư hàng không, bạn cần nắm thêm thông tin về cước thư thường và các biểu phí bưu chính của năm 1947 như sau:
Giai đoạn | Cước thư thường gửi đi Pháp & thuộc địa | Phí bảo đảm | Phụ thu hàng không mỗi 5 grams |
Từ 1/1/1947 đến 21/3/1947 | 40c | 80c | 65c |
Từ 22/3/1947 đến 31/12/1947 | 40c | 80c | 80c |
HÌNH ẢNH MINH HỌA.
Mức cước 120c | Áp dụng đối với thư hàng không <5 grams gửi đi Pháp.
Kể từ ngày 22/3/1947, phụ thu hàng không đi Pháp tăng lên 80c, so với mức 65 trước đó. Cước thư thường gửi đi Pháp vẫn là 40c.
Mức cước 200c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 5-10 grams gửi đi Pháp.
Đối với mỗi 5 grams tiếp theo, phụ thu hàng không cộng thêm 80c, nhưng do trọng lượng chưa vượt quá 20 grams nên cước thư thường vẫn tính là 40c. Tổng cộng cước phí là 200c.
Mức cước 260c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 5-10 grams gửi đi Châu Âu.
Mức cước 780c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 35-40 grams gửi đi Pháp.
Đối với thư hàng không trọng lượng lớn, cách tính cước thư vẫn như vậy. Ví dụ bì thư dưới đây có mức cước 780c được tính như sau:
- Cước thư thường gửi đi Pháp trọng lượng 20-50 grams: 60c
- Phụ thu hàng không với mỗi 5 grams: 80c. Ở mốc <40 grams, phụ thu hàng không là 8 x 80c = 640c
- Phí bảo đảm: 80c
- Tổng cộng: 780c
Mức cước 940c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 45-50 grams gửi đi Pháp.
Đối với thư hàng không trọng lượng lớn, cách tính cước thư vẫn như vậy. Ví dụ bì thư dưới đây có mức cước 940c được tính như sau:
- Cước thư thường gửi đi Pháp trọng lượng 20-50 grams: 60c
- Phụ thu hàng không với mỗi 5 grams: 80c. Ở mốc <50 grams, phụ thu hàng không là 10 x 80c = 800c
- Phí bảo đảm: 80c
- Tổng cộng: 940c
Mức cước 1.680c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 90-95 grams gửi đi Pháp.
Đối với thư hàng không trọng lượng lớn, cách tính cước thư vẫn như vậy. Ví dụ bì thư dưới đây có mức cước 16$80c được tính như sau:
- Cước thư thường gửi đi Pháp trọng lượng 50-100 grams: 80c
- Phụ thu hàng không với mỗi 5 grams: 80c. Ở mốc 95 grams, phụ thu hàng không là 19 x 80c = 1.520c
- Phí bảo đảm: 80c
- Tổng cộng: 1.680c
Mức cước 1.980c | Áp dụng đối với thư hàng không trọng lượng từ 105-110 grams gửi đi Pháp.
Đối với thư hàng không trọng lượng lớn, cách tính cước thư vẫn như vậy. Ví dụ bì thư dưới đây có mức cước 19$80c được tính như sau:
- Cước thư thường gửi đi Pháp trọng lượng 100-300 grams: 140c
- Phụ thu hàng không với mỗi 5 grams: 80c. Ở mốc 110 grams, phụ thu hàng không là 22 x 80c = 1.760c
- Phí bảo đảm: 80c
- Tổng cộng: 1.980c